Chú thích Chiến_dịch_tấn_công_Bucharest-Arad

  1. Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xút xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương 18: Trợ giúp nhân dân châu Âu.)
  2. Плиев, Исса Александрович. В боях за освобождение Румынии, Венгрии, Чехословакии. М.: Книга, 1985. (Issa Aleksandrovich Pliyev. Trong các trận chiến giải phóng Romania, Hungary, Tiệp Khắc. Nhà xuất bản Sách. Moskva. 1985. Chương 1: Hướng tấn công thay đổi; Chương 2: Chiến dịch Debresen)
  3. S. S. Biryuzov, The Soviet Soldier in the Balkan, Voyenizdat, Moscow. 1963. pp. 196-197.
  4. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 273.
  5. Winston S. Churchil, The Second World War, Vol. VI, London, 1952, p. 146
  6. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến bộ. Moskva. 1985. trang 270.
  7. Frießner, Johannes. Фриснер, Ганс. Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Nguyên bản tiếng Đức: Frießner H. Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Frießner. Trận chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Chương IV: Súng nổ và sự phản bội)
  8. Типпельскирх К. История Второй мировой войны. СПб.:Полигон; М.:АСТ,1999 Bản gốc: Tippelskirch K., Geschichte des Zweiten Weltkrieges. — Bonn, 1954 (Kurt von Tippelskirch. Lịch sử chiến tranh thế giới thứ hai.St Petersburg. Poligon. M.: AST năm 1999. Chương X: Sự sụp đổ mặt trận phía Đông của Đức mùa hè năm 1944. Mục 8: Quân Nga bắt đầu tấn công ở Hungary)
  9. Антонов, Владимир Семенович. Путь к Берлину. — М.: Наука, 1975. (Vladimir Semenovich Antonov. Lên đường đến Berlin. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1975. Chương 3: Giải phóng Moldavia. Mục 3: Trong chiến dịch Yassi - Kishinev)
  10. Рослый, Иван Павлович. Последний привал — в Берлине. — М.: Воениздат, 1983. (Ivan Pavlovich Roslyi. Điểm đến cuối cùng - Berlin. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1983. Chương 11: Chiến dịch Yassy - Kishinev)
  11. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 272.
  12. Frießner, Johannes. Фриснер, Ганс. Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Nguyên bản tiếng Đức: Frießner H. Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Frießner. Trận chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Phụ lục 4)
  13. Frießner, Johannes. Фриснер, Ганс. Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Nguyên bản tiếng Đức: Frießner H. Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Frießner. Trận chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Chương 5: Tổ chức trận tuyến mới ở Hungary)
  14. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 271-272
  15. Мошляк, Иван Никонович. Вспомним мы пехоту...— М.: Воениздат, 1978. (Ivan Nikonovich Moshlyak. Hãy nhớ chúng ta là bộ binh. Nhà xuất bản Quân đội. 1978. Chương 10: Tháng 8 nóng bỏng)
  16. Плиев, Исса Александрович. В боях за освобождение Румынии, Венгрии, Чехословакии. М.: Книга, 1985. (Issa Aleksandrovich Pliyev. Trong các trận chiến giải phóng Romania, Hungary, Tiệp Khắc. Nhà xuất bản Sách. Moskva. 1985. Chương 1: Hướng tấn công thay đổi)
  17. 1 2 3 Виноградов, Тимофей Захарович. Дорогое — навсегда. — М.: Воениздат, 1977. (Timofey Zakharovich Vinogradov. Đất đai vĩnh cửu. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1977. Chương 6: Ở nước ngoài)
  18. Зайцев, Алексей Николаевич. На острие красных стрел. — М.: Воениздат, 1988. (Aleksey Nikolayevich Zaytsev. Trên góc cạnh của những mũi tên màu đỏ. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1988. Chương 11: Giữa hai dãy núi Carpath và Alps)
  19. 1 2 Frießner, Johannes. Фриснер, Ганс. Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Nguyên bản tiếng Đức: Frießner H. Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Frießner. Trận chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Chương VI: Cuộc chiến phòng thủ Transilvania)
  20. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bô. Moskva. 1985. trang 271.
  21. Коллектив авторов. Советские танковые войска 1941-1945. Военно-исторический очерк. — М.: Воениздат, 1973. (Nhóm tác giả. Lịch sử binh chủng tăng-thiết giáp Liên Xô. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1973. Chương 12: Chiến đấu ở mặt trận phía Nam. Mục 2: Ở Carpath)
  22. Шебунин, Александр Иванович. Сколько нами пройдено... — М.: Воениздат, 1971. (Aleksandr Ivanovich Shebinin. Chúng ta đã vượt qua như thế. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1971. Chương 4: Ở nước ngoài. Mục 1: Sự khởi đầu của chiến dịch giải phóng)
  23. Плиев, Исса Александрович. В боях за освобождение Румынии, Венгрии, Чехословакии. М.: Книга, 1985. (Issa Aleksandrovich Pliyev. Trong các trận chiến giải phóng Romania, Hungary, Tiệp Khắc. Nhà xuất bản Sách. Moskva. 1985. Chương 2: Chiến dịch Debrecen)
  24. Aвторов: генерал-лейтенанта Дитмара, генерал-майора фон Бутлара, генерал-полковника фон Рендулича, генерал-фельдмаршала фон Рундштедта, генерал-лейтенанта Циммермана, генерал-майора фон Родена, генерала кавалерии Вестфаля, адмирала флота Маршалля, полковника Эгельгафа, полковника Зельмайра, подполковника Грефрата. Мировая война. 1939–1945. — М: ACT; СПб.: Полигон, 2000. (Tập thể tác giả: Trung tướng Dietmar, thiếu tướng Von Buttlar, Thượng tướng Von Rendulic, Chuẩn thống chế Von Roden, Trung tướng kỵ binh Westphal. Chiến tranh thế giới thứ II (1939-1945). Nhà xuất bản Pologol - AST. Moskva. 2000. Chương 8: Chiến tranh với Nga. Mục 56: Cuộc chiến tại Hungary) ISBN 5-89173-076-6 (Polygon); ISBN 5-17-000339-0 (LLS - AST)
  25. Бирюков, Николай Иванович. Трудная наука побеждать. — М.: Воениздат, 1968. (Nikolai Ivanocich Birukov. Khoa học chiến thắng khó khăn. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1968. Chương 8: Phía trước là Balaton)
  26. Типпельскирх К. История Второй мировой войны. СПб.:Полигон; М.:АСТ,1999 Bản gốc: Tippelskirch K., Geschichte des Zweiten Weltkrieges. — Bonn, 1954 (Kurt von Tippelskirch. Lịch sử chiến tranh thế giới thứ hai.St Petersburg. Poligon. M.: AST năm 1999. Chương X: Sự sụp đổ mặt trận phía Đông của Đức mùa hè năm 1944. Mục 8: Quân đội Nga bắt đầu tấn công Hungary)
  27. A DUNÁNÁL. Encyclopaedia Humana Hungarica 09. MAGYAROK A 20SZÁZADBAN (1918-2000), MAGYARORSZÁG A MÁSODIK VILÁGHÁBORÚBAN
  28. Peter Kenez. Hungary from the Nazis to the Soviets: The Establishment of the Communist regime in Hungary, 1944-1948. Cambridge University Press. 2006. pp.13-18. ISBN0811733718
  29. Гудериан, Гейнц. Воспоминания солдата. — Смоленск.: Русич, 1999. Bản gốc: Guderian, Heinz. Erinnerungen eines Soldaten. - Heidelberg, 1951. (Heinz Guderian. Ghi chép của một người lính. Nhà xuất bản Nước Nga. Smolensk. 1999. Chương 11: Bộ Tổng tham mưu)
  30. 1 2 Андрющенко, Сергей Александрович. Начинали мы на Славутиче... — М.: Воениздат, 1979. (Sergey Aleksandrovich Andrushchenko. Chúng tôi bắt đầu từ Slavutych. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1979. Chương 5: Với thủ đô Hungary)
  31. Великая Отечественная война Советского Союза 1941-1945: Краткая история. — М.: Воениздат, 1984. Глава пятнадцатая. На помощь народам Европы, 6. Крах последнего гитлеровского союзника. (Tập thể tác giả. Lịch sử tóm tắt Cuộc Chiến tranh vệ quốc vĩ đại của Liên Xô (1939-1945). Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1984. Chương 15: Giải phóng người dân châu Âu. Mục 6; Sự sụp đổ của đồng minh cuối cùng của Hitler)
  32. Frießner, Johannes. Фриснер, Ганс. Проигранные сражения. — М.; Воениздат, 1966. Nguyên bản tiếng Đức: Frießner H. Verratene schlachten. — Hamburg: Holsten Verlag, 1956. (Johannes Frießner. Trận chiến bị lãng quên. Nhà xuất bản Quân đội. Moskva. 1966. Chương VIII: Cuộc chiến trên đồng bằng Hungary)
  33. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1985. trang 287-288
  34. Самсонов, Александр Михайлович Крах фашистской агрессии 1939-1945. — М.: Наука, 1980. (Alexander Mikhilovich Samsonov. Sự sụp đổ của các thế lực phát xít xâm lược 1939-1945. Nhà xuất bản Khoa học. Moskva. 1980. Chương 18: Trợ giúp nhân dân châu Âu.)
  35. Florentina Ţone. Cuộc sống của người lính Romania trên mặt trận phía Đông. Bài đăng trên tạp chí Lịch sử Romania Online
  36. Vladimir Kiriţescu. "Pháo của chúng tôi được kéo bằng xe bò, còn người Đức thì dùng xe tăng và xe cơ giới". Bài đăng trên tạp chí Lịch sử Romania Online
  37. Adrian Cioroianu. Romania bước vào cuộc chiến - Một lý do lỗi thời về địa chính trị. Bài đăng trên tạp chí Lịch sử Romania Online
  38. S. M. Stemenko. Bộ Tổng tham mưu Xô Viết trong chiến tranh. Tập 2. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. trang 182-183.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến_dịch_tấn_công_Bucharest-Arad http://mek.oszk.hu/01900/01906/html/index8.html http://www.historia.ro/exclusiv_web/general/artico... http://www.historia.ro/exclusiv_web/general/artico... http://www.historia.ro/exclusiv_web/general/artico... http://militera.lib.ru/h/gpwsh1/04.html http://militera.lib.ru/h/samsonov2/18.html http://militera.lib.ru/h/sovtankv/12.html http://militera.lib.ru/h/tippelskirch/10.html http://militera.lib.ru/h/ww2_german/19.html http://militera.lib.ru/memo/german/friessner/04.ht...